Quy định về bãi giữ xe chung cư như thế nào?

Quy định về bãi giữ xe chung cư

Theo quy định tại Điều 101 Luật Nhà ở 2014 có nêu:

Điều 101. Chỗ để xe và việc xác định diện tích sử dụng căn hộ, diện tích khác trong nhà chung cư

1. Chỗ để xe phục vụ cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư bao gồm xe ô tô, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh, xe đạp và xe cho người khuyết tật thì chủ đầu tư phải xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, thiết kế được phê duyệt và phải được sử dụng đúng mục đích. Việc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với chỗ để xe được quy định như sau:

a) Đối với chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư;

b) Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của chủ đầu tư và chủ đầu tư không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của khu nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.

Nội dung chỗ để xe được hướng dẫn bởi Điều 8 Quy chế ban hanh kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD. Theo đó, tùy vào chỗ để của xe ô tô hay các loại xe khác mà có quy định điều chỉnh khác nhau. 

Về diện tích bãi đỗ xe, đối với chung cư cao cấp, số chỗ để xe tối thiểu được quy định tại Mục 4.3.3 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành. Theo đó phải đạt tối thiểu là 1 căn hộ/1,5 chỗ. Bộ xây dựng có ban hành công văn hướng dẫn quy định chung về quy hoạch bãi đổ xe tại Mục 2 Công văn 1245/BXD-KHCN năm 2013 hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho công trình nhà ở cao tầng do Bộ Xây dựng ban hành. Theo đó, căn cứ theo quy định trên để chủ đầu tư xây dựng diện tích tối thiểu đáp ứng nhu cầu cầu của các chủ sở hữu nhà chung cư. Hiện Ban Hỗ trợ không rà soát được quy định cụ thể cho diện tích có được của mỗi bên.

Về vấn đề thứ ba, đối với chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư. Còn đối với chỗ để xe ô tô thì chủ đầu tư sau khi thiết kế xong có thể thực hiện hoạt động mua bán theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 8 Quy chế ban hanh kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD

Tiêu chuẩn thiết kế độ dốc tầng hầm đỗ xe chung cư

Tiêu chuẩn thiết kế độ dốc tầng hầm rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho việc lên xuống của các phương tiện. Tiêu chuẩn độ dốc tầng hầm được quy định theo Công văn 94/BXD-KHCN của  Bộ Xây dựng, ban hành ngày 6/3/2017 như sau: tiêu chuẩn độ dốc xuống tầng hầm đối với các phương tiện ô tô, xe máy không được vượt quá 15% so với chiều sâu hầm.

Cụ thể:

  • Độ dốc của lối xuống tầng hầm tối thiểu là 13% so với chiều sâu hầm
  • Đường dốc cong (đường cua) và đường dốc thẳng là 17%  so với chiều sâu hầm

Quy định kích thước tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư

lúc xây dựng chung cư cao tầng phải xếp đặt chỗ để xe . Chỗ để xe mang thể đặt trong Dự án hoặc ngoài Công trình. Diện tích tính toán tiêu chuẩn chỗ để xe chung cư được lấy như sau:

  • Chỗ để xe ô tô: tính từ 4 hộ tới 6 hộ với 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25 m2/xe
  • Chỗ để xe môtô, xe máy: Tính là 2 xe máy/hộ có tiêu chuẩn diện tích từ 2,5m2/xe đến 3,0 m2/xe
  • Chỗ để xe đạp: Tính một xe đạp/hộ mang tiêu chuẩn diện tích: 0,9 m2/xe

Tiêu chuẩn diện tích dành cho đỗ xe

Bộ luật xây dựng năm 2013 quy định rất chi tiết và cụ thể về tiêu chuẩn diện tích chỗ để xe cho những Dự án vun đắp như sau:

  • Đối mang Công trình chung cư, nhà ở thương mại: 100m2 diện tích tiêu dùng căn hộ phải sắp đặt tối thiểu 20m2 dành cho chỗ để xe
  • Đối có Dự án nhà ở xã hội: 100m2 diện tích dùng căn hộ phải đảm bảo tối thiểu 12 m2 dành cho chỗ đỗ xe.
  • Tầng hầm phải mang chiều cao phải chăng nhất là 2,2m để đảm bảo thích hợp sở hữu chiều cao của xe. song song, phải có ít nhất 2 lối vào và ra, ko sử dụng chung 01 lối cho 02 mục đích.

Có thể bạn quan tâm

Khung giá phí gửi xe trong chung cư

Giá phí gửi xe chung cho xe máy trong chung cư từ 900.000 đồng đến 1.200.000 đồng/ tháng
Giá phí gửi xe chung cho xe ô tô trong chung cư từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng tùy theo các dự án nhà chung cư.

Hầm để xe: của chủ đầu tư hay của cư dân chung cư?

Theo quy định chỗ để xe chung cư, phần diện tích bãi đỗ xe sử dụng chung của cư dân bao gồm : chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh.
Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê. Trong trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của chủ đầu tư và chủ đầu tư không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này.

Chủ đầu tư có được quyền bán diện tích bãi để xe ở khu chung cư không? Được bán trong trường hợp nào?

Chủ đầu tư có quyền bán diện tích bãi để xe khu chung cư trong những trường hợp sau:
Trường hợp nhà chung cư có đủ chỗ để xe ô tô dành cho mỗi căn hộ và người mua căn hộ có nhu cầu mua hoặc thuê chỗ để xe này thì chủ đầu tư phải giải quyết bán hoặc cho thuê chỗ để xe này. Hoạt động mua bán phải bảo đảm nguyên tắc mỗi chủ sở hữu căn hộ không được mua, thuê vượt quá số lượng chỗ để xe được thiết kế, xây dựng theo dự án được duyệt dành cho một căn hộ trong nhà chung cư
Trường hợp nhà chung cư không có đủ chỗ để xe ô tô dành cho mỗi căn hộ thì chủ đầu tư giải quyết bán, cho thuê chỗ để xe này trên cơ sở thỏa thuận của những người mua căn hộ với nhau


©2024 Công ty CP phần mềm và dịch vụ gia đình HomeID - Hân hạnh phục vụ

Chat Button