Quy định về kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

I. Căn cứ thực hiện

Khoản 2 Điều 136 Luật Bảo vệ môi trường 2020:

a) Phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động xả thải ra môi trường; khai thác khoáng sản hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường; dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;

b) Mức phí bảo vệ môi trường được xác định trên cơ sở khối lượng, mức độ độc hại của chất ô nhiễm thải ra môi trường, đặc điểm của môi trường tiếp nhận chất thải; mức độ tác động xấu đến môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản; tính chất dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường;

c) Việc ban hành, tổ chức thực hiện quy định về phí bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 5/5/2020 Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020 (thay thế Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016).

II. Đối tượng kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

Điều 2, Nghị định số 53/2020/NĐ-CP của Chính phủ

  1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
  2. Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:
  3. Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.
  4. Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
  5. Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
  6. Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.
  7. Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.
  8. Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.
  9. Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;
  10. Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.
  11. Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.
  12. Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.
  13. Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.
  14. Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.
  15. Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.
  16. Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

Khoản 3 Điều 2, Nghị định số 53/2020/NĐ-CP, Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:

  1. Hộ gia đình, cá nhân.
  2. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.
  3. Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
  4. Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
  5. Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 5, Nghị định số 53/2020/NĐ-CP, Các trường hợp miễn phí

Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:

  1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
  2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
  3. Nước thải sinh hoạt của:
    1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
    2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
    3. Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.

Các trường hợp miễn phí (tt)

  1. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
  2. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
  3. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
  4. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

III. Xác định mức phí phải nộp

Điều 6, Điều 7, Nghị định số 53/2020/NĐ-CP của Chính phủ:

  1. Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:
  • Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm
  • Kể từ ngày 01/01/2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:
Số ttLưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày)Mức phí (đồng/năm)
1Từ 10 đến dưới 204.000.000
2Từ 05 đến dưới 103.000.000
3Dưới 052.500.000
  1. Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên, số phí phải nộp hàng quý tính theo công thức sau:

Trong đó:

Fq = = (f/4) + Cq

  • Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).
  • f là phí cố định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP (kể từ 01/01/2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm).
  • Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý
Số phí phải nộp (đồng)=Tổng lượng nước thải thải vào nguồn tiếp nhận (m3)xHàm lượng thông số ô nhiễm có trong nước thải (mg/l)x 0,001xMức thu phí của thông số ô nhiễm (đồng/kg)

Mức phí của thông số ô nhiễm:

Số TTThông số ô nhiễm tính phíMức phí (đồng/kg)
1Nhu cầu ô xy hóa học (COD)2.000
2Chất rắn lơ lửng (TSS)2.400
3Thủy ngân (Hg)20.000.000
4Chì (Pb)1.000.000
5Arsenic (As)2.000.000
6Cadimium (Cd)2.000.000

Căn cứ xác định thông số ô nhiễm, lưu lượng nước thải:

  • Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ theo quy định pháp luật: Căn cứ xác định hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải để kê khai, tính phí là số liệu quan trắc nước thải định kỳ 03 tháng/lần. Trường hợp cơ sở có tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần, việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của quý trước đó.

Tổng lượng nước thải được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau: (i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng; (ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng; (iii) Thông tin có trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc

(i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

Căn cứ xác định thông số ô nhiễm, lưu lượng nước thải: (tt)

  • Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định pháp luật: Việc kê khai, tính toán, thẩm định số phí phải nộp được xác định theo từng kỳ 24 giờ, trong đó: hàm lượng các thông số ô nhiễm tính phí và tổng lượng nước thải thải ra của cơ sở được tính theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo. Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí không thuộc các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục thì hàm lượng các thông số ô nhiễm theo số liệu quan trắc định kỳ.

Trường hợp cơ sở có nhiều điểm xả nước thải, phí biến đổi của cơ sở là tổng số phí biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả nước thải.

VD: Trong quý 3 năm 2022, Doanh nghiệp nghiệp A có lưu lượng xả thải là 5.000 m3/ngày/đêm (trung bình 50 m3/ngày/đêm). Kết quả phân tích nước thải sau hệ thống xử lý của DN với các thông số COD, TSS, Asen lần lượt là 20, 40 và 0,2 mg/l

Số phí bảo vệ môi trường DN A phải nộp quý này là:

Fq = (4.000.000/4) + 5000*(20*2000 + 40*2.400 = 3.680.000 đồng (Ba triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng)

IV. Thời điểm kê khai và nộp phí:

Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP

  1. Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải dưới 20 m3/ngày (nộp phí cố định): kê khai phí một lần với tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động, thời gian khai chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động; Nộp một lần cho cả năm, chậm nhất là ngày 1 tháng 3 hàng năm.
  2. Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí 20 m3/ngày trở lên: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

Thời hạn nộp: trong vòng 10 ngày kể từ khi có Thông báo.

Thành phần hồ sơ nộp phí:

  1. Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp;
  2. 01 phiếu kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý (đối với cơ sở có lưu lượng nước thải từ 20m3/ngày đêm trở lên)
  3. Một trong các hồ sơ sau:
  • 01 Bảng theo dõi tổng lượng nước sử dụng trong quý (nếu căn cứ tính tổng lượng nước thải dựa vào 80% lượng nước sử dụng);
  • 01 Báo cáo giám sát môi trường định kỳ (nếu căn cứ tính tổng lượng nước thải dựa vào báo cáo giám giám sát môi trường).

3. Cách thức thực hiện (Đối tượng thuộc thẩm quyền thu phí của Sở TN&MT):

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục phục vụ hành chính công của tỉnh, thành phố.
  • Cách 2: Nộp qua bưu điện về địa chỉ nêu trên (ghi rõ tên thủ tục, cơ quan giải quyết hồ sơ)
  • Cách 3: Nộp trực tuyến tại đia chỉ: https://dichvucong.tentinh.gov.vn/ (“tentinh” tên của tỉnh, thành phố)

Thời gian giải quyết TTHC:10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ (hợp lệ).

V. Thẩm định, thông báo nộp phí

Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP

Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí để thẩm định, ban hành thông báo nộp phí hành thông báo nộp phí.

Trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.

VI. Một số lưu ý

  1. Trường hợp xả nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải cho đơn vị quản lý, vận hành HTXLNT tập trung thì đơn vị quản lý, vận hành HTXLNT tập trung là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định này (trừ trường hợp quy định tại Điều 5 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP)
  2. Trường hợp sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt)
  3. Việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở. Cơ sở thải nước thải vi phạm các quy định sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật về môi trường.

Hành vi vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường bị áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí và hóa đơn. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về phí bảo vệ môi trường không quá 1.000.000.000 đồng. Biện pháp khắc phục hậu quả:

  1. Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp kể từ thời điểm nộp thiếu, trốn nộp phí bảo vệ môi trường
  2. Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành

(Điều 42 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP 07/07/2022 quy định về xử phạt hành chính trong trong lĩnh vực bảo vệ môi trường).


©2024 Công ty CP phần mềm và dịch vụ gia đình HomeID - Hân hạnh phục vụ

Chat Button